Khám phá loài cá hấp dẫn có tên bắt đầu bằng chữ A

Tên cá thường bắt đầu bằng A

Tên cá phổ biến và khoa học

Bạn có thể sẽ không muốn chọn cá của mình dựa trên chữ cái đầu tiên trong tên của chúng, nhưng thật thú vị và bổ ích khi xem những gì ngoài kia. Tất cả các loài cá đều có cả tên thông thường và tên khoa học, và tên cá được liệt kê ở đây bao gồm cả hai. Nhiều loài cá có nhiều tên thông thường nhưng chỉ có một tên khoa học.

Nếu bạn bị hấp dẫn bởi một mô tả, hãy khám phá sâu hơn bằng cách tra cứu loài cá theo tên khoa học của nó. Ví dụ: nếu Adolfo's Cory nghe có vẻ giống một loài cá mà bạn có thể muốn sở hữu, hãy tra nó là Corydoras adolfoi. Bằng cách đó, bạn sẽ chắc chắn tìm được loại cá phù hợp khi đi mua sắm.

Cá hấp dẫn nhất bắt đầu bằng chữ A

Không phải tất cả các loài cá đều lý tưởng cho bể cộng đồng, nhưng nhiều loài đáng để tìm hiểu. Dưới đây là một số loài cá hấp dẫn nhất có tên bắt đầu bằng chữ A.

Cory của Adolfo ( Corydoras adolfoi ) . Tên khoa học của loài cá nước ngọt này xuất phát từ tiếng Hy Lạp korus (mũ bảo hiểm) và dora (da hoặc da sống), có lẽ đề cập đến "mũ bảo hiểm" màu cam và đen mà cá đội cũng như các tấm chạy dọc theo sườn của nó. Có nguồn gốc từ Rio Negro ở vùng xích đạo Brazil, loài cá hấp dẫn này được miêu tả là hiền hòa, vui tươi, thân thiện và thường hòa đồng với hầu hết các loài cá khác trong môi trường của nó.

Cá dao châu Phi ( Xenomystus nigri ). Được tìm thấy ở các con sông ven biển ở miền trung châu Phi, loài cá này có vẻ ngoài hơi nhạt nhẽo với một số đặc điểm khác thường. Nó không có vây lưng, vây hậu môn và vây đuôi (đuôi) dính liền với nhau, giúp nó có thể bơi lùi. Nó cũng sử dụng bong bóng bơi của mình để tạo ra âm thanh sủa!

Cá mập đuôi đỏ bạch tạng (Epalzeorhynchos bicolor) . Là một loài hấp dẫn chủ yếu từ sông Chao Phraya ở Thái Lan, với thân màu xám đậm đến đen và chiếc đuôi lớn màu cam sáng, loài cá này có nguy cơ tuyệt chủng cao trong tự nhiên và đã bị tuyên bố tuyệt chủng vào giữa những năm 1990. Các quần thể nhỏ đã được tìm thấy kể từ đó. Cảnh báo: Tìm kiếm lời khuyên của chuyên gia trước khi giữ loài cá này với những người khác; chúng có thể là thách thức trong môi trường cộng đồng.

Alligator Gar (Atractosteus thìa) . Không phải là ứng cử viên sáng giá cho bể cá gia đình, Alligator Gar là một trong những loài cá nước ngọt lớn nhất ở Bắc Mỹ, thường cao tới 6 1/2 feet và nặng khoảng 100 pound, nhưng có thể lớn hơn nhiều. Mõm dài, đầy răng và cơ thể hình quả ngư lôi khiến nó trông giống cá sấu Mỹ, nhưng không có báo cáo nào về cuộc tấn công con người.

Lươn Mỹ (Anguilla rostrata) . Được tìm thấy ở Greenland và dọc theo bờ biển phía đông của Canada, Hoa Kỳ và phía nam đến Trinidad, loài này di cư để đẻ trứng ở Biển Sargasso. Nó có thể sống hơn 40 năm và có thể mất 40 năm để trưởng thành về mặt sinh dục.

Cá thiên thần (Pterophyllum scalare) . Là một trong những loài cá cảnh phổ biến nhất, loài cá này có thân hình đĩa, tia gai tuyệt đẹp và vây lưng hình tam giác lớn. Các đối tác nam và nữ hợp tác trong chu kỳ ấp trứng để bảo vệ trứng của chúng.

Doanh số bán hàng Hình ảnh Jurgen & Christine Sohns / Getty

Thêm cá có tên bắt đầu bằng A

Mặc dù đây không phải là một danh sách đầy đủ, nhưng bộ tên cá này sẽ cung cấp cho bạn nhiều ý tưởng để xem xét khi bạn mở rộng bể cá tại nhà của mình.

  • Aba Aba ( Gymnarchus niloticus )
  • Barb Ablabes (Barbus ablabes)
  • Adonis Characin ( Lepidarchus adonis signifer)
  • Adonis Pleco (Acanthicus adonis)
  • Adonis Tetra (Lepidarchus adonis)
  • Cichlid đầu khối châu Phi (Steatocranus casuarius)
  • Tetra đồng thau châu Phi (Brycinus humilis)
  • Darter băng rộng châu Phi (Nannocharax parvus)
  • Cichlid bướm châu Phi (Anomalochromis thomasi)
  • Cá da trơn châu Phi (Pareutropius buffei)
  • Tetra mặt trăng châu Phi (Bathyaethiops caudomaculatus)
  • Cichlid công châu Phi (Aulonocara nyassae)
  • Pike-Characoid châu Phi (Hepsetus odoe)
  • Characin mắt đỏ châu Phi (Arnoldichthys spilopterous)
  • Cá hổ châu Phi (Hydrocynus goliath)
  • Cá trê đuôi roi châu Phi (Phactura ansorgii)
  • Cá trê gỗ Châu Phi (Chrysichthys ornatus)
  • Cichlid lùn Agassiz (Apistogramma agassizii)
  • Ahl's Rummy Nose Tetra (Hemigrammus rhodostomus)
  • Akure Aphyosemion (Fundulopanchax gardneri)
  • Mút lợn Alabama (Hypentelium etowanum)
  • Hội đồng răng của Albert (Synodontis alberti)
  • Mèo lũa bạch tạng (Auchenipterus nuchalis)
  • Albino Fetivum (lễ hội Mesonauta)
  • Ram bạch tạng (Microgeophagus ramirezi)
  • Cá ngạnh hổ bạch tạng (Barbus tetrazona)
  • Kẻ ăn tảo, Xiêm giả (Epalzeorhynchos sp)
  • Ăn tảo, chanh (Gyrinocheilus aymonieri)
  • Tảo ăn, Xiêm (Crossocheilus siamensis)
  • Thiên thần Altum (Pterophyllum altum)
  • Cá cờ Mỹ (Jordanella floridae)
  • Cá trê Amur ( Pelteobagrus fulvidraco )
  • Bạch chỉ ( Synodontis angelicus )
  • Anostomus (Anostomus anostomus)
  • Ansorge's Neolebias (Neolebias ansorgii)
  • Cá mập Apollo (Luciosoma triema)
  • Arapaima (Arapaima gigas)
  • Corydoras vòm (Corydoras arcuatus)
  • Cung thủ lươn (Lycodes sagittarius)
  • Cá cung thủ (Banded) (Toxotes jaculatrix)
  • Archerfish (Phổ biến) (Toxotes chatareus)
  • Giáp Bill Tetra (Phago loricatus)
  • Cá da trơn (Callichthys callichthys)
  • Bichir bọc thép (Polypterus delhezi)
  • Cá rồng (Osteoglossum bicirrhosum)
  • Arulius Barb (Puntius arulius)
  • Cá Rồng Châu Á (Scleropages formosus)
  • Cá da trơn ong châu Á (Leiocassis siamensis)
  • Cá da trơn đuôi đỏ châu Á (Hemibagrus wyckioides)
  • Cá dao châu Á (Notopterus notopterus)
  • Cá thòi lòi Đại Tây Dương (Periophthalmus barbarus)
  • Cá tầm Đại Tây Dương (Acipenser sturio)
  • Hào quang (Melanochromis auratus)
  • Aurora Cichlid (Pseudotropheus aurora)
  • Cá vược Úc (Macquaria novemaculeata)
  • Cá phổi Úc (Neoceratodus forsteri)
  • Cá Rồng Ngọc Châu Úc (Scleropages jardini)
  • Cá cầu vồng Úc (Melanotaenia fluviatilis)
  • Cá rồng đốm Úc (Scleropages leichardti)
  • Lươn đầm lầy Úc (Ophisternon gutturale)
  • Corydoras của Axelrod (Corydoras axelrodi)
  • Cá cầu vồng Axelrod (Chilatherina axelrodi)
  • Cichlid Azureus (Copadichromis azureus)