Khi nói về các loài cá, hầu hết mọi người sử dụng tên phổ biến, chẳng hạn như cá lá hoặc cá chanh. Tuy nhiên, tên khoa học chính xác hơn nhiều vì tên thông thường có thể đề cập đến nhiều loài. Sau đây là một số tên cá phổ biến bắt đầu bằng chữ "L", cùng với phân loại khoa học của chúng.
Toc
cá tra ren
Synodontis nigrita . Giống chó Synodontis này cao tới 7 inch và ăn khá nhiều thứ, kể cả một số loại rau thông thường, như đậu Hà Lan đã bóc vỏ và dưa chuột. Coi chừng nhầm lẫn tên: Synodontis nigrita có thể bị dán nhãn nhầm là cá da trơn lộn ngược (Synodontis nigriventris), loài này phát triển lớn hơn S. nigrita.
Cá cầu vồng hồ Tebera
Melanotaenia herbertaxelrodi . Có nguồn gốc từ Hồ Tebera ở Papua New Guinea, loài cá hòa bình này thể hiện màu sắc đẹp nhất ở vùng nước chảy chậm, nhiều cây cối. Nó cũng hoạt động tốt nhất trong nước chất lượng cao, yêu cầu thay nước (một phần) hàng tuần. Con đực lớn hơn, bụng sâu hơn và có màu sắc rực rỡ hơn con cái.
Trâu miệng lớn
Ictiobus cyprinellus . Loài cá "mút" nước ngọt này có nguồn gốc từ Bắc Mỹ, bao gồm nhiều vùng của Hoa Kỳ và Canada từ Manitoba đến Saskatchewan. Nó cao tới 25 inch và có thể phân biệt được với trâu miệng nhỏ bởi miệng cuối và lưng tương đối thấp; Smallmouth có ngàm phụ và lưng cong.
cá lá
Monocirrhus polyacanthus . Cá lá, hay cá lá Amazon, được tìm thấy ở lưu vực sông Amazon và được biết đến với hình ảnh một chiếc lá trôi xuôi dòng một cách thuyết phục. Cách ngụy trang này giúp nó trốn tránh kẻ săn mồi và lẻn vào con mồi. Khi một con tôm hoặc con mồi khác ở trong tầm với, cá lá vồ lấy nó bằng cách mở rộng hàm của nó trong một hành động bùng nổ.
Bài viết liên quan:
Chanh Tetra
Hyphessobrycon pulchripinnis . Loài cá có nguồn gốc ôn hòa ở Nam Mỹ này là loài cá phổ biến đối với những người mới bắt đầu chơi cá cảnh do vẻ đẹp và cấu tạo tương đối cứng cáp của nó. Nó có thân trong mờ và một vệt màu vàng sáng dọc vây dưới.
Loach mũi dài
Acantopsis dialuzona . Được tìm thấy trên khắp Đông Nam Á, loài chạch này thích vùi mình trong cát để chỉ lộ ra đôi mắt. Nó phải có nước rất sạch, yêu cầu thay bể hàng tuần từ 30 đến 50 phần trăm.
Gar mũi dài
Lepisosteus xương . Là một loài cá lớn thời tiền sử, gar mũi dài có thân hình ngư lôi và mõm dài, nhọn chứa đầy răng sắc nhọn. Nó có thể cao tới 6 1/2 feet. Được tìm thấy ở phần lớn nửa phía đông của Hoa Kỳ và sông St. Lawrence cho đến Quebec, Canada, đôi khi nó được đánh bắt để phục vụ mục đích thể thao nhưng thường bị đổ lỗi cho việc săn bắt các loài cá thể thao khác.
Tên cá khác bắt đầu bằng L
Sử dụng danh sách này để xem tên khoa học phù hợp với tên cá phổ biến bắt đầu bằng L:
- Ren Gourami – Trichogaster leeri
- Ladder Loach – Botia rostrata
- Hồ Chubsucker – Erimyzon sucetta
- Cá cầu vồng hồ Kutubu – Melanotaenia lacustris
- Cá da trơn đuôi mũi mác – Rineloricaria lanceolata
- Lapradei Nile Bichir – Polypterus bichir lapradei
- Cá chẽm vảy lớn – Acrossocheilus sumatranus
- Laticeps Stingray – Potamotrygon laticeps
- Laulao Catfish – Brachyplatystoma vaillanti
- Le Conte's Loach – Botia lecontei
- Leeri Gourami – Trichogaster leeri
- Leleupi – Neolamprologus leleupi
- Ăn tảo chanh – Gyrinocheilus aymonieri
- Cichlid chanh – Neolamprologus leleupi
- Cá hô vây chanh – Barbus daruphani
- Ung thư da báo – Ctenopoma acutirostre
- Leopard Danio – Brachydanio rerio "frankei"
- Leopold's Angelfish – Pterophyllum leopoldi
- Leporinus fasciatus – Leporinus fasciatus
- Leptosoma Cichlid – Cyprichromis leptosoma
- Tetra Trái Tim Chảy Máu Ít Hơn – Hyphessobrycon socolofi
- Letourneaux's Jewel Cichlid – Hemichromis letourneauxi
- Cam thảo Gourami – Parosphromenus deissneri
- Cichlid ngọc lục bảo – Hemichromis lifalili
- Pimelodella của Linam – Pimelodella linami
- Linke's Dwarf Cichlid – Apistogramma linkei
- Cichlid đầu sư tử – Steatocranus casuarius
- Cá trê gan – Heteropneustes Fossilis
- Livingstoni – Nimbochromis livingstonii
- Rasbora dải dài – Rasbora einthovenii
- Tetra vây dài châu Phi – Alestes longipinnis
- Cá ngạnh vây dài – Barbus arulius
- Characin vây dài – Alestes chaperi
- Lyretail Killifish – Cape Lopez Lyretail Killifish
- Lyretail Lamprologus – Neolamprologus brichardi