Có hàng trăm nghìn loài cá trên thế giới, vài nghìn loài thường được nhìn thấy ở hồ và suối, và hàng trăm loài được nuôi làm thú cưng trong bể cá, chẳng hạn như Tetra Răng nhọn và Cá bống ngủ sọc. Chúng thường đi theo tên thông thường, nhưng nếu bạn muốn nghiên cứu về loài cá của mình, thì việc biết tên khoa học bằng tiếng Latinh của loài này sẽ rất hữu ích. Đây là danh sách các loài cá có tên bắt đầu bằng chữ 'S'—được sắp xếp theo tên thông thường, có cả tên khoa học.
Toc
Serpae Tetra
Các dấu gạch nối hyphessobrycon. Đây là một phần của nhóm tetras được gọi là "tetras máu" do màu sắc của nó. Loài này, đến từ Brazil và Paraguay, chỉ dài khoảng 1,75 inch, là loài cá hòa đồng và hòa đồng, đồng thời rất dễ chăm sóc.
Mặc dù nó cần bạn cùng bể, nhưng tránh thả nó vào bể cá với những con cá nhỏ hơn, vì nó có thể hơi hung dữ và có thể cắn chúng, đặc biệt là vào thời điểm cho ăn. Bởi vì nó đến từ vùng Amazon, nó thích vùng nước tối hơn; sử dụng chất nền sẫm màu ở đáy bể có thể giúp Serpae Tetra thoải mái hơn.
Cá Xiêm
Betta splendens. Cũng thường được gọi đơn giản là cá betta, có lẽ là loài cá betta phổ biến nhất trên thế giới trong bể cá cảnh. Tên chung bắt nguồn từ thực tế là những con đực được thả vào cùng một bể sẽ đánh nhau — cá đực hỗn hợp thì tốt, nhưng đừng nuôi hai con đực cùng nhau. Chúng thường được đặt trong bể cá bát nhỏ, nhưng đây có lẽ không phải là môi trường nhân đạo nhất vì chúng thích bể có dung tích ít nhất hai gallon.
Hiếm khi dài quá 3 inch, cá betta chi không sống quá hai hoặc ba năm trong điều kiện bình thường, nhưng màu sáng và vây dài của cá đực vẫn khiến loài cá này rất được ưa chuộng.
bầu bí bạc
Trichogaster trichopterus. Có một số tên gọi cho loài này, bao gồm cá bầu xanh, cá ba chấm và cá bí vàng, nhưng dù tên gọi nào thì đây cũng là một loài cá cảnh rất phổ biến. Nó phát triển với kích thước khoảng bốn inch và rất dễ chăm sóc. Có màu xanh bạc, chúng chuyển sang màu xanh đậm hơn khi sinh sản.
Bầu bí là loài cá có tính xã hội cao, nhưng tốt nhất bạn nên nuôi chúng với những con cá có kích thước tương đương với chúng, vì chúng có thể có tính lãnh thổ và có thể bắt nạt những con cá nhỏ hơn.
Bài viết liên quan:
Piranha răng cưa
Serrasalmus serrulatus. Đây là một mẫu vật lớn, độc đáo sẽ là một mẩu đối thoại trong bất kỳ bể cá gia đình nào. Nó phát triển đến kích thước gần 15 inch và cần một bể lớn (20 gallon trở lên) với nước được lưu thông tốt. Nó là một loài cá hung dữ, vì vậy nó chỉ nên được giữ với những con cá cùng kích cỡ hoặc lớn hơn.
Cá piranha răng cưa sẽ ăn nhiều loại thức ăn, bao gồm rau và cây thủy sinh. Trang trí bể của nó với các hang động và những nơi ẩn náu khác.
Tên cá 'S' phổ biến khác
- Saddle Cichlid – Aequidens tetramerus
- Saddleback Hillstream Loach – Gastromyzon punctulatus
- Bích yên ngựa – Polypterus endlicheri
- Loach đồi yên ngựa – Homaloptera orthogoniata
- SAE – Crossocheilus siamensis
- Cánh buồm Brochis – Brochis splendens
- Sailfin Characin – Crenuchus spilurus
- Sailfin Marbled Pimelodid – Leiarius pictus
- Mollie vây buồm – Poecilia velifera
- Sailfin Pleco – Pterygoplichthys gibbiceps
- Sajica Cichlid – Cichlasoma sajica
- Danio sông Salaween – Brachydanio shanisis
- Salvini Cichlid – Cichlasoma savini
- Saulosi Mbuna – Pseudotropheus saulosi
- Scat – Scatophagus argus
- Cá ngạnh Schwanefeld – Barbodes schwanefeldii
- Rasbora đuôi kéo – Rasbora trilineata
- Seba Mono – Psettus sebae
- Senegalus Bichir – Polypterus senegalus
- Cá cung thủ bảy đốm – Toxotes chatareus
- Severum – Heros severus
- Severus – Anh hùng severus
- Tetra răng nhọn – Micralestes acutidens
- Tetra vây ngắn Congo – Hemigrammopetersius intermedius
- Kim Tuyến Ngắn – Pyrrhulina brevis brevis
- Gar mũi ngắn – Lepisosteus platostomus
- Cá tầm mũi ngắn – Acipenser brevirostrum
- Cá trê xẻng – Sorubim lima
- Cá tầm xẻng – Scaphirhynchus platorynchus
- Xiêm tảo ăn – Crossocheilus siamensis
- Chồn bay xiêm – Crossocheilus siamensis
- Cá hổ xiêm – Coius microlepis
- Cá ngạnh Sierra Leone – Barbus leonensis
- Sierra Leone Lùn Characin – Ladigesia roloffi
- Cá ngạnh bạc và đỏ – Hampala macrolapidota
- Cá Rồng Bạc – Osteoglossum bicirrhosum
- Cichlid bạc – Vieja argentea
- Cây bạc hà – Distichodus affinis
- Đô la bạc – Metynnis argenteus
- Cá rìu bạc – Gasteropelecus sternicla
- Hemiodopsis bạc – Hemiodopsis immaculatus
- U xơ bạc – Mylossoma duriventre
- Cá kim bạc – Xenentodon cancila
- Bạc Pacu – Colossoma brachypomus
- Prochilodus bạc – Semaprochilodus taeniurus
- Cá mè bạc – Selenotoca multifasciata
- Cá nhám bạc – Balantiocheilus melanopterus
- Tơ Bạc – Polynemus Paradiseus
- Silvertip Tetra – Hasemania nana
- Lông 6 vạch – Epiplatys sexfaciatus
- Lamprologus sáu vạch – Neolamprologus sexfasciatus
- Distichodus sáu vạch – Distichodus sexfasciatus
- Skunk Loach – Botia morleti
- Gar mũi xiên – Ctenolucius hujeta hujeta
- Cá tuyết buồn ngủ – Oxyeleotirs marmoratus
- Hemiodus mảnh khảnh – Hemiodus gracilis
- Slender Mbuna – Pseudotropheus elongatus
- Slender-Tail Hap – Buccochromis lepturus
- Trâu miệng nhỏ – Ictiobus bubalus
- Cá lóc – Erpetoichthys calabaricus
- Bầu bí da rắn – Trichogaster pectoralis
- Vua tuyết Pleco – Liposarcus anisitsi
- Socolof's Mbuna – Pseudotropheus socolofi
- Tetra của Socolof – Gymnocorymbus socolofi
- Nam Julie – Julidochromis ornatus
- Cá cầu vồng gai mềm phương Nam – Rhadinocentrus ornatus
- Spangled Jewel Perch – Leiopotherapon unicolor
- Spanner Barb – Barbus lateristriga
- Sparkling Earth Eater – Satanoperca acuticeps
- Geophagus lấp lánh – Geophagus acuticeps
- Panchax lấp lánh – Aplocheilus lineatus
- Cá da trơn – Lamprologus speciosus
- Cá bống tượng đốm Cichlid – Tanganicodus irsacae
- Spike-Tailed Paradise Fish – Pseudosphromenus cupanus
- Spilotum – Cichlasoma nicaraguense
- Lươn gai – Macrognathus aculeatus
- Pleco gai – Pseudacanthicus spinosus
- Splash Tetra – Copella arnoldi
- Tetra vây đốm – Hyphessobrycon erythrostigma
- Cichlid công đốm – Cichla temensis
- Cá phổi đốm châu Phi – Protopterus dolloi
- Cá ngạnh đốm – Barbus binotatus
- Cá chẽm đốm – Scleropages leichardtii
- Mắt xanh đốm – Pseudomugil gertrudae
- Đốm Bristlenose Pleco – Ancistrus hoplogenys
- Cachorro đốm – Acestrorhynchus falcatus
- Cá Rô Đốm – Ctenopoma acutirostre
- Doras đốm – Agamyxis pectinifrons
- Gar đốm – Lepisosteus oculatus
- Bầu bí đốm – Malpulutta kretseri
- Hoplo Đốm – Hoplosternum pectorale
- Cá chó đốm Characin – Boulengerella maculata
- Pimelodid đốm – Pimelodus maculatus
- Pimelodus đốm – Pimelodus pictus
- Piranha đốm – Serrasalmus rhombeus
- Rasbora đốm – Boraras maculatus
- Mũi xẻng đốm – Hemisorubim platyrhynchos
- Đô la bạc đốm – Metynnis lippincottianus
- Cá lóc đốm – Channa punctata
- Cá muỗi đuôi đốm – Heterandria bimaculata
- Cá chạch môi dày đốm – Nemacheilus strauchi
- Zamora đốm – Auchenipterichthys longimanus
- Squarehead Earth Eater – Gymnogeophagus gymnogenys
- Star-Gazing Doradid – tiểu hành tinh Astrodoras
- Star-Gazing Pike Cichlid – Crenicichla cametana
- Cichlid lùn Steindachner – Apistogramma steindachneri
- Corydoras của Sterba – Corydoras sterbai
- Sterlet – Acipenser ruthenus
- Loach của Stoliczka – Nemacheilus stoliczkai
- Loach Đá – Barbatula barbatula
- Strigata Pike Cichlid – Crenicichla strigata
- Cá Piranha Striolatus – Serrasalmus striolatus
- Phi tiêu sọc châu Phi – Nannocharax fasciatus
- Anostomus sọc – Anostomus anostomus
- Cichlid cá bống sọc – Eretomodus cyanostictus
- Headstander sọc – Anostomus anostomus
- Julie sọc – Julidochromis regani
- Lamprologus sọc – Neolamprologus buescheri
- Metynnis sọc – Metynnis fasciatus
- Panchax sọc – Aplocheilus lineatus
- Pike sọc Characin – Boulengerella lateristriga
- Pyrrhulina sọc – Pyrrhulina vittata
- Đồng bạc sọc – Metynnis hypsauchen fasciatus
- Cá bống ngủ sọc – Dormitator maculatus
- Cá lóc sọc – Channa striata
- Sóc sọc – Sargocentron xantherythrum
- Synodontis sọc – Synodontis flavitaeniatus
- Thợ May Sọc – Alburnoides taeniatus
- Cá Tầm – Platystomatichthys sturio
- Sucker Barb – Barbichthys laevis
- Loach mút – Gyrinocheilus aymonieri
- Sulphurhead Hap – Lithobates Otopharynx
- Cá ngạnh Sumatra – Capoeta tetrazona
- Sun Loach – Botia eos
- Suriname Eartheater – Geophagus proximus
- Đuôi kiếm – Xiphophorus hellii
- Swordtail Characin – Corynopoma riisei